Khác với máy lạnh thường, board mạch chỉ nằm ở dàn lạnh, còn đối với máy lạnh inverter nói chung và máy lạnh Panasonic inverter nói riêng thì board mạch nằm ở cả dàn nóng và dàn lạnh. Mỗi board mạch dàn nóng và dàn lạnh đều có chức năng riêng, so với board mạch dàn lạnh thì board mạch dàn nóng của máy lạnh Panasonic inverter cấu tạo tương đối phức tạp, nhiều chi tiết điện tử. Trong bài viết này chúng tôi không đâu sâu vào phân tích cấu tạo cũng như chức năng của board mạch mà chủ yếu tập trung hướng dẫn quý khách tự mình có thể kiểm tra và nhận biết tình trạng hư hỏng bằng điều khiển máy lạnh và đối chiếu với bảng mã lỗi của chúng tôi để nhận biết tình trạnh hư hỏng.
Cách xác định tình trạnh hư hỏng của máy lạnh Panasonic inverter thông qua mã lỗi:
Bước 1: Phía dưới cùng của điều khiển máy lạnh Panasonic inverter, bạn sẽ thấy nút CHECK nằm sâu vô, dùng que tăm hay vật nhọn nhấn và giữ nút CHECK 5 giây, màn hình trên điều khiển sẽ xuất hiện 2 dấu gạch ngang “–“.
Bước 2: Hướng điều khiển về phí dàn lạnh và điều chỉnh 2 nút TIMER tăng“▲” hoặc giảm“▼”. Mỗi lần bạn nhấn nút tăng hoặc giảm, màn hình điều khiển sẽ tuần tự hiển thị mã số thay vì hai dấu gạch ngang. Nếu máy lạnh bị hỏng thì đèn POWER màu đỏ trên máy lạnh sẽ chớp một lần và phát tiếng kêu “bíp” liên tục trong 4 giây. Lúc này mã lỗi đã được xác lập, bạn sẽ căn cứ mã lỗi vừa xác lập trên điều khiển và tra vào bảng mã lỗi máy lạnh Panasonic inverter của chúng tôi để biết chi tiết.
Mã lỗi | Ý nghĩa |
00H | Bình thường, không bị lỗi |
11H | Lỗi đường dữ liệu giữa cục nóng cục lạnh |
12H | Cục nóng và cục lạnh khác công suất |
14H | Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng |
15H | Lỗi cảm biến nhiệt độ máy nén |
16H | Dòng điện tải máy nén quá thấp |
19H | Lỗi quạt dàn lạnh |
23H | Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh |
24H | Chưa sử dụng |
25H | Mạch E-on lỗi |
27H | Lỗi cảm biến nhiệt độ ngoài trời |
28H | Lỗi cảm biến giàn nóng |
30H | Lỗi cảm biến nhiệt độ ống ra của máy nén (CU-S18xx) |
33H | Lỗi kết nối khối trong và ngoài |
38H | Khối trong và ngoài không đồng bộ |
58H | Lỗi mạch PATROL |
59H | Lỗi ECO PATROL |
97H | Lỗi khối ngoài trời (CU-S18xx/S24xx) |
98H | Nhiệt độ giàn trong nhà quá cao (Chế độ sưởi ấm)* |
99H | Nhiệt độ dàn lạnh giảm quá thấp (đóng băng) |
11F | Lỗi chuyển đổi chế độ Lạnh/Sưởi ấm |
90F | Lỗi trên mạch PFC ra máy nén |
91F | Dòng tải máy nén quá thấp |
93F | Lỗi tốc độ quay máy nén |
95F | Nhiệt độ dàn nóng quá cao |
96F | Quá nhiệt bộ transistor công suất máy nén (IPM) |
97F | Nhiệt độ máy nén quá cao |
98F | Dòng tải máy nén quá cao |
99F | Xung DC ra máy nén quá cao |